Chức năng nhiệm vụ

ĐIỀU LỆ

Tổ chức và hoạt động của Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia

(Ban hành kèm theo Quyết định số 89 /QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 01 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia là tổ chức trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện các hoạt động thông tin, thư viện, thống kê về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; quản lý công bố khoa học trong nước; đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền của Bộ.

Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là National Agency for Science and Technology Information (viết tắt là NASATI).

2. Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và Ngân hàng để hoạt động và giao dịch theo quy định của pháp luật.

Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ:

a) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin, thư viện, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

b) Dự thảo kế hoạch 05 năm, hằng năm về phát triển thông tin, thư viện, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu về đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển hạ tầng thông tin, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; phát triển chợ công nghệ và thiết bị.

2. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại Khoản 1 Điều này sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành.                                                                                                                                                                                                    

3. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản hành chính thuộc lĩnh vực thông tin, thư viện, thống kê về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, quản lý công bố khoa học trong nước.

4. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ; thu thập và quản lý công bố khoa học trong nước; chọn lọc, bổ sung, cập nhật và chia sẻ cơ sở dữ liệu thư mục các công bố khoa học và công nghệ quốc tế của các tác giả Việt Nam; quản lý và cấp mã số chuẩn quốc tế ISSN (International Standard Serial Number) cho xuất bản phẩm nhiều kỳ.

5. Tổ chức tiếp nhận, thẩm định và cấp (mới, thay đổi, bổ sung, cấp lại), đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cho các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền của Bộ. Xây dựng, phát triển và cập nhật cơ sở dữ liệu về đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ trên toàn quốc.

6. Chủ trì cập nhật, bổ sung, phát triển và chia sẻ nguồn tin khoa học và công nghệ cho cả nước.

7. Đầu mối triển khai thực hiện Đề án Phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Đề án Phát triển Hệ tri thức Việt số hóa theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

8. Nghiên cứu, tổng hợp, phân tích thông tin khoa học và công nghệ; tổ chức biên soạn và xuất bản các ấn phẩm thông tin khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ cho dự báo, hoạch định chính sách, lãnh đạo, quản lý, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản xuất, kinh doanh và các hoạt động kinh tế - xã hội khác.

9. Nghiên cứu phương pháp luận về thông tin, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo chuẩn mực quốc tế, phù hợp với đặc thù của Việt Nam.

10. Xây dựng và phát triển hệ thống thống kê, chỉ tiêu thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê; chủ trì triển khai các cuộc điều tra thống kê về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; phát triển cơ sở dữ liệu về thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

11. Phát triển Thư viện khoa học và công nghệ quốc gia theo hướng thư viện điện tử, thư viện số; duy trì và phát triển Liên hợp thư viện Việt Nam về các nguồn tin khoa học và công nghệ; phát triển hệ thống Tạp chí Khoa học Việt Nam trực tuyến (VJOL); tổ chức biên soạn và xuất bản Tạp chí Thông tin và Tư liệu.

12. Xây dựng, quản lý và phát triển cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; đầu mối tích hợp Hệ thống các cơ sở dữ liệu của Bộ Khoa học và Công nghệ.

13. Xây dựng, quản lý, vận hành và phát triển hạ tầng thông tin, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo quốc gia; mạng Thông tin khoa học và công nghệ Việt Nam; cổng thông tin điện tử về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông, phương tiện kỹ thuật tiên tiến trong hoạt động thông tin, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

14. Tổ chức chợ công nghệ và thiết bị (Techmart), sàn giao dịch công nghệ (trực tiếp và trực tuyến); tổ chức, tham gia triển lãm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong nước và quốc tế.

15. Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra hoạt động của các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài; công bố khoa học trong nước.

16. Phối hợp thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm hành chính về hoạt động thông tin, thư viện, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; công bố khoa học trong nước theo quy định của pháp luật.

17. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin và các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.

18. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực thông tin, thư viện, thống kê về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, quản lý công bố khoa học trong nước.

19. Bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về thông tin, thư viện, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, quản lý công bố khoa học trong nước.

20. Thực hiện các hoạt động hội nhập và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thông tin, thư viện, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, quản lý công bố khoa học trong nước theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định của pháp luật.

21. Cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thông tin, thư viện, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

22. Theo dõi, tổng hợp thông tin, xây dựng báo cáo định kỳ, đột xuất về các nội dung, hoạt động trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.

23. Triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính, các nhiệm vụ về chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.

24. Quản lý công chức, viên chức, người lao động, tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu và thực hiện công tác thống kê, văn thư, lưu trữ của Cục theo phân cấp của Bộ và quy định của pháp luật.

25. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.